1:
AgNo3+AlCl3=
K2So4+Bacl2=
KoH+Al2(So4)3=
HCL+Na2Co3=
2:Cho 200g dung dịch NaOh 10% tác dụng vừa đủ với CaCl2
a,Tính khối lượng CuCl2 cần dùng
b,Tính khối lượng Cu(Oh)2 tạo ra
Dùng 50 gam dung dịch NaOH 16% phản ứng vừa đủ với dung dịch CuCl2 10% tạo ra Cu(OH)2 và dung dịch NaCl. a/ Gọi tên các chất có công thức trong bài và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì? b/Tính khối lượng dung dịch CuCl2 cần phản ứng c/ Tính khối lượng Cu(OH)2 thu được (Lưu ý: không dùng khối lượng dung dịch để tính số mol NaOH. Muốn tìm số mol chất phải có khối lượng chất tan)
a)
$NaOH$ : Natri hidroxit(bazo)
$CuCl_2$ : Đồng II clorua(muối)
b)
$n_{NaOH} = \dfrac{50.16\%}{40} = 0,2(mol)$
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
$m_{dd\ CuCl_2} = \dfrac{0,1.135}{10\%} = 135(gam)$
c)
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
Cho 10,2 g Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%.
a)Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b)Tìm khối lượng của AlCl3 tạo ra sau phản ứng
c)Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối.
\(n_{Al2O3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,6 0,1
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{21,9.100}{10}=219\left(g\right)\)
b) \(n_{AlCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=10,2+219=229,2\left(g\right)\)
\(C_{AlCl3}=\dfrac{26,7.100}{229,2}=11,65\)0/0
Chúc bạn học tốt
nAl2O3=10.2:102=0.1(mol)
PTHH:Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
theo pthh:nHCl:nAl2O3=6->nHCl=6*0.1=0.6(mol)
mHCl=0.6*36.5=21.9(g)
mdd HCl=21.9*100:14.6=150(g)
theo pthh:nAlCl3:nAl2O3=2->nAlCl3=0.1*2=0.2(mol)
mAlCl3=0.2*133.5=26.7(g)
mdd sau phản ứng:10.2+150=160.2
a)\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
0,1 0,6 0,2 0,3 (mol)
\(m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b)\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c)\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{C\%}.100\)=\(\dfrac{21,9}{10}.100\)=219(g)
theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{Al_2O_3}+m_{ddHCl}=m_{ddAlCl_3}\)\(\Rightarrow m_{ddAlCl_3}=10,2+219\)=229,2(g)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{m_{AlCl_3}}{m_{ddAlCl_3}}.100\)=\(\dfrac{26,7}{229,2}.100\)=8,92%
Cho dung dịch Naoh 8% tác dụng hoàn toàn với 1,12l khí. Muối tạo thành là muối trung hòa Na2Co3. a/ Tính khối lượng muối tạo thành. b/ Tính khối lượng dung dịch Naoh đã dùng. c/ Nếu cho lượng Naoh trên tác dụng hết với 200g dung dịch Cucl2 thì nồng độ dung dịch chất sau phản ứng là bao nhiêu.
Cho các phản ứng sau:
(1) (NH2)2CO + Ca(OH)2;
(2) Na2CO3 + dung dịch H2SO4;
(3) Al4C3 + H2O;
(4) Al2(SO4)3 + dung dịch BaCl2;
(5) Na2CO3 + dung dịch AlCl3;
(6) Na2S2O3 + dung dịch HCl.
Số các phản ứng vừa tạo kết tủa, vừa có khí thoát ra là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Cho các phản ứng sau:
(1) (NH2)2CO + Ca(OH)2;
(2) Na2CO3 + dung dịch H2SO4;
(3) Al4C3 + H2O;
(4) Al2(SO4)3 + dung dịch BaCl2;
(5) Na2CO3 + dung dịch AlCl3;
(6) Na2S2O3 + dung dịch HCl.
Số các phản ứng vừa tạo kết tủa, vừa có khí thoát ra là
A. 3
B. 6.
C. 4.
D. 5.
1.Cho 200g dung dịch H 2 SO 4 14,7% tác dụng với Al dư . Tính khối lượng muối
Al 2 (SO4)3 thu được?
2.Cho 10g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thoát ra 3,36 lít
khí H2 ở điều kiện chuẩn. Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp?
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,1=34,2\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\\ \%m_{Mg}=\dfrac{3,6}{10}.100=36\%\\ \%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :">
Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC)
a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp
b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng
Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 Ml dung dịch HCl
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Tính phần trâm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3 : Một sợi dây Al có khối lượn là 16,2g được nhúng vào dung dịch CuSO4 25%
a) Khối lượng dung dịch CuSO4 25% dùng đẻ làm tan hết sợi Al
b) Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng
Câu 4 : Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch Na2SO4
a) Khối lượng kết tủa tạo thành
b) Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
Câu 5 : Cho 200 ml dung dihcj AgNO3 ; 2M tác dụng vừa đủ
a) Hiện tượng quan sát được ? PT ?
b) Khối lượng chất rắn sinh ra
c) Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Câu 6 : Cho bột săt dư tác dụng với 100g ml dung dịch CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc được chất rắn A và dung dịch B
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b) Khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ đẻ kết tủa hoàn toàn dung dịch B
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
3, \(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
de: 0,6 \(\rightarrow\) 0,9 \(\rightarrow\) 0,9
\(m_{CuSO_4}=0,9.160=144g\)
a, \(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{144.100}{25}=576g\)
b, \(m_{Cu}=0,9.64=57,6g\)
Bài 3.Cho 10,2 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành Nhôm clorua AlCl3 và H2O.
a)Tính khối lượng HCl cần dùng và khối lượng AlCl3 tạo thành (đktc)
b) Cần bao nhiêu lít khí Oxi (đktc) để khi tác dụng với Al tạo thành lượng Al2O3 ở trên?
( cho Al: 27, H:1, Cl:35,5, O: 16)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 3HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho m gam KOH tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được muối K2SO4 và nước. Tính khối lượng KOH đã tham gia phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot9,8\%}{100\%}=19,6\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KOH}=0,4\cdot\left(39+16+1\right)=22,4\left(g\right)\)